XStore theme eCommerce WordPress Themes XStore wordpress support forum best wordpress themes WordPress WooCommerce Themes Premium WordPress Themes WooCommerce Themes WordPress Themes wordpress support forum Best WooCommerce Themes XStore WordPress Themes XStore Documentation eCommerce WordPress Themes
  • Argistad 1g Stellapharm 20 ống x 5ml
  • Argistad 1g Stellapharm 20 ống x 5ml
  • Argistad 1g Stellapharm 20 ống x 5ml
  • Argistad 1g Stellapharm 20 ống x 5ml

Argistad 1g Stellapharm 20 ống x 5ml – Điều trị tăng Amoniac huyết

SKU: PR79182 Categories: Tags: , , , Brand: SKU: PR79182

Thành phần

  • Arginine Hydrochloride: 1g

Tá dược: Đường trắng, methylparaben, propylparaben, màu caramen, mùi sữa, ethanol 96%, nước tinh khiết.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị duy trì tăng Amoniac huyết ở bệnh nhân thiếu Carbamoylphosphat Synthetase, thiếu Ornithin Transcarbamylase.
  • Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng Amoniac huyết, Citrulin huyết, Argininosuccinic niệu.
  • Điều trị hỗ trợ chứng khó tiêu.
  • Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
  • Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng Ammoniac huyết tuýp I và II, Citrulin huyết, Argininosuccinic niệu và thiếu Enzym N-Acetylglutamat Synthase.

Liều dùng

  • Điều trị duy trì tăng Amoniac huyết ở bệnh nhân thiếu Carbamoylphosphat Synthetase, thiếu Ornithin Transcarbamylase: Trẻ sơ sinh và trẻ từ 1 – 18 tháng tuổi: 0,5 ml/kg mỗi ngày, chia 3 – 4 lần.
  • Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng Amoniac huyết, Citrulin huyết, Argininosuccinic niệu: Trẻ sơ sinh và trẻ từ 1 – 18 tháng tuổi: 0,5 – 0,875 ml/kg/lần, dùng 3-4 lần mỗi ngày cùng thức ăn.
  • Điều trị hỗ trợ các chứng khó tiêu: Người lớn: 15-30 ml/ngày.
  • Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định: Người lớn: 30 – 105 ml/ngày, mỗi lần dùng không quá 40 ml.
  • Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng Ammoniac huyết týp I và II, Citrulin huyết, Argininosuccinic niệu và thiếu Enzym Nacetylglutamat Synthase: Người lớn: 15 – 100 ml/ngày tùy theo tình trạng bệnh.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

Quá liều

  • Quá liều có thể dẫn đến nhiễm acid chuyển hóa thoáng qua kèm thở nhanh. Sự nhiễm acid sẽ được trung hòa và sự thiếu hụt bazơ sẽ trở về bình thường sau khi truyền dịch. Nếu tình trạng vẫn còn, nên xác định mức độ thiếu hụt và hiệu chỉnh bằng cách tính toán lượng dùng tác nhân kiềm hóa.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có cơ địa dị ứng.
  • Bệnh nhân rối loạn chu trình Ure kèm thiếu hụt Arginase

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Đau và trướng bụng, giảm tiểu cầu, tăng chứng xanh tím đầu chi, thiếu máu hồng cầu liềm, tăng BUN, Creatinin và Creatin huyết thanh.
  • Phản ứng dị ứng với các biểu hiện như phát ban đỏ, sưng tay và mặt, các triệu chứng này sẽ giảm nhanh khi ngừng thuốc và dùng thêm diphenhydramine.

Tương tác với các thuốc khác

  • Nồng độ insulin trong huyết tương do sự kích thích của arginine có thể tăng cao hơn bởi các thuốc lợi tiểu thiazid, xylitol và aminophyllin.
  • Dùng các thuốc điều trị đái tháo đường sulfonylure đường uống trong thời gian dài có thể ức chế đáp ứng của glucagon huyết tương với arginine. Khi những bệnh nhân không dung nạp glucose được cho sử dụng glucose, phenytoin làm giảm sự đáp ứng của insulin trong huyết tương với arginine.
  • Tăng kali huyết có thể xảy ra khi dùng arginine điều trị chứng nhiễm kiềm chuyển hóa cho những bệnh nhân bệnh gan nặng mới dùng spironolacton gần đây.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Chú ý đến hàm lượng đường của thuốc (2 g trong mỗi 5 ml) khi dùng cho bệnh nhân bị tiểu đường hay bệnh nhân ăn kiêng đường.
  • Nên ngừng thuốc nếu có tiêu chảy xảy ra. Nên thận trọng khi dùng arginine cho những bệnh nhân bị bệnh thận hay bị khó tiểu.
  • Khi dùng arginine liều cao để điều trị tăng amoniac huyết cấp tính có thể gây nhiễm acid chuyển hóa do tăng clo huyết; do đó, nên theo dõi nồng độ clorid và bicarbonat huyết tương và đồng thời bổ sung lượng bicarbonat tương ứng.
  • Arginine không có hiệu quả điều trị chứng tăng amoniac huyết do rối loạn acid hữu cơ huyết.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Không nên dùng thuốc trong suốt thời kỳ mang thai. Thận trọng khi dùng thuốc trên phụ nữ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Chính sách bán hàng