XStore theme eCommerce WordPress Themes XStore wordpress support forum best wordpress themes WordPress WooCommerce Themes Premium WordPress Themes WooCommerce Themes WordPress Themes wordpress support forum Best WooCommerce Themes XStore WordPress Themes XStore Documentation eCommerce WordPress Themes
  • Azoltel 400mg Stella 1 vỉ x 1 viên
  • Azoltel 400mg Stella 1 vỉ x 1 viên
  • Azoltel 400mg Stella 1 vỉ x 1 viên
  • Azoltel 400mg Stella 1 vỉ x 1 viên

Azoltel 400mg Stella 1 vỉ x 1 viên – Điều trị ấu trùng sán

Thành phần

  • Albendazole 400mg

Tá dược: Lactose monohydrate, maize starch, sodium starch glycolate, sunset yellow FCF lake 11003, sodium lauryl sulfate, povidone K30, microcrystalline cellulose, aspartame, orange flavor 10888-71, magnesium stearate.

Công dụng (Chỉ định)

  • Bệnh ấu trùng sán lợn (Taenia solium) ở hệ thần kinh (trong hoặc ngoài nhu mô thần kinh).
  • Bệnh nang sán chó (Echinococcus granulosus) ở gan, phổi và màng bụng trước khi phẫu thuật hoặc khi không thể phẫu thuật được.
  • Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun móc (Ancylostoma duodenale và Necator americanus), giun tóc (Trichuris trichiura), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun kim (Enterobius vermicularis) và giun chỉ (Mansonella perstants, Wuchereria bancrofti, Loa loa).
  • Ấu trùng di trú ở da hoặc di trú nội tạng do Toxocara canis hoặc cati.
  • Bệnh do Giardia gây ra.
  • Bệnh sán lá gan (Clonorchis sinensis).

Liều dùng

  • Ấu trùng sán lợn: Cân nặng ≥ 60 kg: 400 mg x 2 lần/ngày uống cùng với thức ăn trong 8 – 30 ngày. Cân nặng < 60 kg: 15 mg/kg/ngày (£ 800 mg/ngày), chia 2 lần, uống cùng thức ăn, trong 8 – 30 ngày. Có thể nhắc lại nếu cần. Trẻ < 6 tuổi: Chưa có liều.
  • Nang sán chó: Liều như trên trong 28 ngày, nhắc lại sau 14 ngày nghỉ thuốc x 3 đợt điều trị liên tiếp.
  • Giun đũa, giun móc hoặc giun tóc, giun kim: 400 mg (Trẻ £ 2 tuổi: 200 mg) x 1 lần/ngày, có thể nhắc lại sau 3 tuần.
  • Giun lươn: 400 mg (Trẻ £ 2 tuổi: 200 mg) x 1 lần/ngày, uống trong 3 ngày, có thể nhắc lại sau 3 tuần.
  • Giun Capillaria: 200 mg x 2 lần/ngày trong 10 ngày.
  • Ấu trùng di trú ở da: 400 mg/lần/ngày, uống trong 3 ngày, có thể tăng lên 5 – 7 ngày. Trẻ em: 5 mg/kg/ngày, uống trong 3 ngày.
  • Giardia: 400 mg/lần/ngày, uống trong 5 ngày.
  • Sán lá gan: 10 mg/kg/ngày, uống trong 7 ngày.
  • Giun chỉ bạch huyết, giun chỉ tiềm ẩn: Hàng năm cho 1 liều đơn albendazole 400 mg với diethylcarbamazine 6 mg/kg hoặc ivermectin (200 mg/kg) có tác dụng ngăn chặn bệnh lây truyền. Điều trị như vậy tiếp tục ít nhất trong 5 năm.
  • Ấu trùng di trú nội tạng: 400 mg x 2 lần/ngày trong 5 ngày.

Cách dùng

  • Nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn.

Quá liều

  • Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt) và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazole hoặc các thành phần bất kỳ nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Thường gặp: Sốt, đau đầu, chóng mặt, tăng áp suất trong não, chức năng gan bất thường, đau bụng, buồn nôn, nôn, rụng tóc (phục hồi được).

Tương tác với các thuốc khác

  • Dexamethasone: Nồng độ của chất có hoạt tính albendazole sulfoxide trong huyết tương tăng hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm dexamethasone.
  • Praziquantel: Praziquantel (40 mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazole sulfoxide khoảng 50% so với dùng albendazole đơn độc (400 mg).
  • Cimetidine: Nồng độ albendazole sulfoxide trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidine (10 mg/kg/ngày) so với dùng albendazole đơn độc (20 mg/kg/ngày).
  • Theophyline: Dược động học của theophylline không thay đổi sau khi uống 1 liều albendazole 400 mg.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Cần khám mắt để loại trừ nang ở võng mạc trước khi điều trị ấu trùng sán lợn ở thần kinh.
  • Người có rối loạn chức năng gan.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ cho con bú.
  • Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, nên dùng albendazole trong vòng 7 ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt. Sử dụng biện pháp tránh thai trong và sau khi ngừng thuốc 1 tháng.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với Azoltel 400 trước khi lái xe hay vận hành máy móc (có thể gây đau đầu, chóng mặt).

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, thoáng mát

Chính sách bán hàng