XStore theme eCommerce WordPress Themes XStore wordpress support forum best wordpress themes WordPress WooCommerce Themes Premium WordPress Themes WooCommerce Themes WordPress Themes wordpress support forum Best WooCommerce Themes XStore WordPress Themes XStore Documentation eCommerce WordPress Themes

Bilazin 20mg Stellapharm 2 vỉ x 10 viên – Viêm mũi kết mạc dị ứng

Thành phần

  • Bilastine: 20mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị triệu chứng viêm mũi-kết mạc dị ứng (theo mùa hoặc lâu năm) và mày đay.

Liều dùng

  • Người lớn và thanh thiếu niên (12 tuổi trở lên): 20 mg (1 viên) ngày 1 lần.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều lượng. Có rất ít kinh nghiệm ở những bệnh nhân trên 65 tuổi.
  • Nhi khoa (< 12 tuổi): Tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
  • Bệnh nhân suy gan/suy thận: Không cần điều chỉnh liều lượng.

Thời gian điều trị:

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa: Có thể ngưng thuốc khi hết triệu chứng và dùng lại khi xuất hiện trở lại.
  • Viêm mũi dị ứng lâu năm: Có thể đề nghị bệnh nhân tiếp tục điều trị trong thời gian tiếp xúc với dị nguyên.
  • Mề đay: Thời gian điều trị tùy thuộc vào loại, thời gian và diễn tiến của các triệu chứng.

Cách dùng

  • Dùng thuốc bằng đường uống. Cần uống thuốc vào thời điểm 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau ăn. Nên uống toàn bộ liều trong 1 lần duy nhất trong ngày.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với bilastine hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp

  • Buồn ngủ, đau đầu.

Ít gặp

  • Herpes miệng;
  • Tăng cảm giác thèm ăn;
  • Lo lắng, mất ngủ; ù tai, chóng mặt;
  • Block nhánh phải, rối loạn nhịp xoang, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, bất thường khác trên điện tâm đồ;
  • Hoa mắt, chóng mặt; khó thở, khó chịu ở mũi, khô mũi;
  • Đau bụng trên, đau bụng, buồn nôn, kích ứng dạ dày, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, viêm dạ dày;
  • Mẩn ngứa;
  • Mệt mỏi, khát, tăng tình trạng mệt mỏi sẵn có, sốt, suy nhược;
  • Tăng gamma-glutanyltransferase, tăng alanine aminotransferase, tăng aspartate aminotransferase, tăng nồng độ creatinine trong máu, tăng nồng độ triglyceride trong máu, tăng cân.

Tương tác với các thuốc khác

  • Tương tác với ketoconazole hoặc erythromycin: Tăng nồng độ bilastine trong huyết tương.
  • Ditiazem: Tăng Cmax của bilastine lên 50%.

Các thực phẩm tương tác thế nào với thuốc Bilastine:

  • Thức ăn làm giảm đáng kể sinh khả dụng qua đường uống của viên nén xuống 30% sau khi dùng viên nén 20 mg và 20% sau khi uống viên nén 10 mg.
  • Tương tác với nước bưởi và các loại nước hoa quả khác: Uống đồng thời 20 mg Bilastine và nước bưởi làm giảm sinh khả dụng của Bilastine xuống 30%.
  • Rượu: Ảnh hưởng tâm thần.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Hiệu quả và độ an toàn của Bilazin 20 ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được thiết lập.
  • Nên tránh dùng đồng thời bilastine và các chất ức chế P-glycoprotein như ketoconazole, erythromycin, cyclosporine, ritonavir hoặc diltiazem ở bệnh nhân suy thận vừa hoặc nặng do làm tăng nồng độ bilastine trong huyết tương và do đó làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của bilastine.
  • Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase toàn phần hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Như một biện pháp phòng ngừa, nên tránh sử dụng bilastine trong thời kỳ mang thai.
  • Không biết liệu bilastine có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Quyết định tiếp tục/ngừng cho con bú hoặc tiếp tục/ngừng điều trị bằng bilastine phải được đưa ra có tính đến lợi ích của việc cho con bú đối với trẻ và lợi ích của việc điều trị bằng bilastine đối với người mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng đến hiệu suất lái xe. Tuy nhiên, rất hiếm khi một số người cảm thấy buồn ngủ, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Chính sách bán hàng