XStore theme eCommerce WordPress Themes XStore wordpress support forum best wordpress themes WordPress WooCommerce Themes Premium WordPress Themes WooCommerce Themes WordPress Themes wordpress support forum Best WooCommerce Themes XStore WordPress Themes XStore Documentation eCommerce WordPress Themes
  • Carvestad 6.25 Stellapharm 3 vỉ x 10 viên
  • Carvestad 6.25 Stellapharm 3 vỉ x 10 viên
  • Carvestad 6.25 Stellapharm 3 vỉ x 10 viên

Carvestad 6.25 Stellapharm 3 vỉ x 10 viên – Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực

Thành phần

  • Carvedilol 6,25mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Tăng huyết áp.
  • Đau thắt ngực ổn định.
  • Suy tim sung huyết.
  • Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim.

Liều dùng

Liều của carvedilol phải được xem xét cho từng người và nên điều chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp và sự dung nạp của mỗi bệnh nhân.

Tăng huyết áp:

  • Liều khởi đầu là 12,5 mg x 1 lần/ ngày, tăng lên 25 mg x 1 lần/ ngày sau 2 ngày.
  • Một cách khác, liều khởi đầu 6,25 mg x 2 lần/ ngày, sau 1 – 2 tuần tăng lên tới 12,5 mg x 2 lần/ngày.
  • Nếu cần, liều có thể tăng thêm, cách nhau ít nhất 2 tuần, cho đến tối đa 50 mg x1 lần/ ngày, hoặc chia làm nhiều liều.
  • Liều 12,5 mg x 1 lần/ ngày có thể thích hợp cho bệnh nhân cao tuổi.

Đau thắt ngực ổn định:

  • Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5 mg x 2 lần/ngày trong 2 ngày.
  • Sau đó, việc điều trị được tiếp tục với liều 25 mg x 2 lần/ngày.
  • Nếu cần thiết, có thể tăng liều từ từ với khoảng cách ít nhất là 2 tuần.
  • Liều tối đa khuyến cáo hàng ngày là 100 mg chia làm 2 lần (50 mg x 2 lần/ngày).
  • Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5 mg x 2 lần/ngày trong 2 ngày có thể thích hợp cho bệnh nhân cao tuổi. Sau đó, việc điều trị được tiếp tục với liều 25 mg x 2 lần/ngày, đây là liều tối đa khuyến cáo hàng ngày.

Suy tim sung huyết:

  • Liều khởi đầu 3,125 mg x 2 lần/ ngày, dùng chung với thức ăn để làm giảm nguy cơ hạ huyết áp.
  • Nếu dung nạp, liều nên được tăng gấp đôi sau 2 tuần (6,25 mg x 2 lần/ ngày) và sau đó tăng từ từ, với khoảng cách không được ít hơn 2 tuần, đến liều tối đa dung nạp được, liều này không được quá 25 mg x 2 lần/ ngày đối với bệnh nhân suy tim nặng hoặc cân nặng dưới 85 kg, hoặc 50 mg x 2 lần/ ngày đối với bệnh nhân bị suy tim nhẹ đến vừa có cân nặng trên 85 kg.

Rối loạn chức năng tâm thất trái sau nhồi máu cơ tim:

  • Liều khởi đầu là 6,25 mg x 2 lần/ ngày, sau 3 -10 ngày, liều được tăng đến 12,5 mg x 2 lần/ ngày nếu dung nạp và sau đó tăng đến liều mục tiêu 25 mg x 2 lần/ ngày.
  • Liều khởi đầu thấp hơn có thể dùng cho bệnh nhân có triệu chứng.

Cách dùng

  • Dùng đường uống.

Quá liều

  • Quá liều có thể gây ra hạ huyết áp nặng, nhịp tim chậm, suy tim, sốc tim và ngưng tim. Các vấn đề về hô hấp, co thắt phế quản, nôn, mất tự chủ và cơn động kinh toàn thể có thể xảy ra.
  • Bệnh nhân cần được đặt ở tư thế nằm ngửa, theo dõi và điều trị trong những điều kiện chăm sóc đặc biệt. Rửa dạ dày hoặc biện pháp gây nôn dược lý có thể dùng ngay sau khi nuốt phải.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Hen phế quản hay bệnh liên quan tới co thắt phế quả
  • Blốc nhĩ – thất độ II hoặc độ III.
  • Hội chứng nút xoang bệnh lý hoặc chậm nhịp tim trầm trọng (trừ khi dùng máy điều hòa nhịp tim thường xuyên).
  • Sốc tim.
  • Suy tim sung huyết mất bù cần sử dụng liệu pháp tiêm tĩnh mạch thuốc hướng cơ.
  • Suy gan.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp:

  • Nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở;
  • Chóng mặt, hạ huyết áp tư thế;
  • Buồn nôn.

Tương tác với các thuốc khác

  • Rifampicin có thể làm giảm nông độ huyết tương của carvedilol tới 70%. Tác dụng của các thuốc chẹn beta khác giảm khi kết hợp với muối nhôm, barbiturat, muối calci, cholestyramin, colestipol, thuốc chẹn không chọn lọc thụ thể α1, các penicillin (ampicilin), salicylat, và sulfinpyrazon do giảm sinh khả dụng và nồng độ huyết tương.
  • Carvedilol có thể tăng tác dụng của thuốc chống đái tháo đường, thuốc chẹn kênh calci, digoxin.
  • Tương tác của carvedilol với clonidin có thể dẫn đến tác dụng làm tăng huyết áp và giảm nhịp tim.
  • Cimetidin làm tăng tác dụng và khả dụng sinh học của carvedilol.
  • Những thuốc khác có khả năng làm tăng nồng độ và tác dụng của carvedilol bao gồm quinidin, fluoxetin, paroxetin, và propafenon vì những thuốc này ức chế CYP2D6.
  • Carvedilol làm tăng nồng độ digoxin khoảng 20% khi uống cùng một lúc.
  • Cyclosporin: Có sự tăng vừa phải nồng độ đáy trung bình của cyclosporin sau khi bắt đầu điều trị với carvedilol ở 21 bệnh nhân ghép thận bị thải loại mạch máu mạn tính. Trong khoảng 30% bệnh nhân, liều dùng cyclosporin phải giảm xuống để duy trì nồng độ cyclosporin trong khoảng liều trị liệu, trong khi những bệnh nhân còn lại không cần điều chỉnh liều.
  • Trung bình, liều cyclosporin giảm khoảng 20% ở những bệnh nhân này. Do có nhiều biến đổi giữa các cá thể trong điều chỉnh liều cần thiết nên khuyến cáo theo dõi chặt chẽ nồng độ cyclosporin sau khi bắt đầu điều trị carvedilol và điều chỉnh liều cyclosporin phù hợp.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Bệnh nhân suy tim sung huyết điều trị với digitalis, thuốc lợi tiểu, hoặc thuốc ức chế ACE.
  • Đái tháo đường không hoặc khó kiểm soát.
  • Bệnh mạch máu ngoại biên.
  • Đang bị gây mê.
  • Tăng năng tuyến giáp.
  • Co thắt phế quản (dùng liều rất nhỏ nếu không dung nạp thuốc chống tăng huyết áp khác).
  • Cân nhắc nếu dùng đồng thời với thuốc mê dạng hít hoặc kết hợp thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I.
  • Ngừng điều trị khi xuất hiện dấu hiệu tổn thương gan.
  • Tránh ngừng thuốc đột ngột.
  • Chưa xác định tính an toàn và hiệu lực ở trẻ em.
  • Không nên dùng cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose hoặc fructose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hoặc enzyme sucrase-isomaltasehoặckém hấp thu glucose-galactose.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Chỉ dùng thuốc nếu lợi ích cao hơn nguy cơ, và không dùng trong ba tháng cuối của thời kỳ mang thai hoặc gần lúc chuyển dạ.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Chính sách bán hàng