XStore theme eCommerce WordPress Themes XStore wordpress support forum best wordpress themes WordPress WooCommerce Themes Premium WordPress Themes WooCommerce Themes WordPress Themes wordpress support forum Best WooCommerce Themes XStore WordPress Themes XStore Documentation eCommerce WordPress Themes
  • Clarithromycin 500mg Stella 4 vỉ x 7 viên
  • Clarithromycin 500mg Stella 4 vỉ x 7 viên
  • Clarithromycin 500mg Stella 4 vỉ x 7 viên
  • Clarithromycin 500mg Stella 4 vỉ x 7 viên

Clarithromycin 500mg Stella 4 vỉ x 7 viên – Nhiễm khuẩn đường hô hấp

Thành phần

  • Clarithromycin 500mg.

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị nhiễm trùng do một hoặc nhiều vi khuẩn nhạy cảm. Những chỉ định gồm:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm.
  • Nhiễm vi khuẩn lan tỏa hoặc khu trú do các vi khuẩn Mycobacterium avium hoặc Mycobacterium intracellulare. Nhiễm khuẩn khu trú do Mycobacterium chelonaeMycobacterium fortuitum, hoặc Mycobacterium kansasii.
  • Ngăn ngừa nhiễm khuẩn lan tỏa do Mycobacterium avium complex (MAC) ở những bệnh nhân nhiễm HIV với số lượng tế bào bạch huyết CD4 ít hơn hoặc bằng 100/mm3.
  • Kết hợp với chất ức chế acid trong điều trị diệt trừ H. pylori ở bệnh nhân loét tá tràng tái phát..

Liều dùng

Nhiễm trùng đường hô hấp/da và mô mềm

Người lớn:

  • Nhiễm trùng nặng: Có thể tăng đến 500 mg ngày 2 lần.
  • Thời gian điều trị 5 – 14 ngày, ngoại trừ viêm phổi mắc phải ở cộng đồng và viêm xoang cần 6 – 14 ngày điều trị.
  • Nhiễm mycobacteria ở người lớn:
    500 mg, 2 lần/ngày.
  • Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn MAC ở những bệnh nhân AIDS cần được tiếp tục khi thấy có lợi về lâm sàng và vi sinh vật. Clarithromycin nên kết hợp với các thuốc kháng vi khuẩn khác.
  • Điều trị nhiễm vi khuẩn lao không điển hình (mycobacteria nontuberculous) nên tiếp tục theo quyết định của các bác sĩ.
  • Dự phòng nhiễm khuẩn MAC ở người lớn:
    500 mg, 2 lần/ngày.

Diệt trừ Helicobacter pylori

  • 500 mg hai lần mỗi ngày kết hợp với các thuốc kháng sinh phù hợp khác và một chất ức chế bơm proton trong 7 – 14 ngày.
  • Phác đồ 3 thuốc: 500 mg ngày 2 lần với amoxicillin 1000 mg ngày 2 lần, và một thuốc ức chế bơm proton dùng liều chuẩn ngày 2 lần, dùng trong 14 ngày.
  • Phác đồ 4 thuốc: Một thuốc ức chế bơm proton mỗi ngày 2 lần với amoxicillin 1000 mg ngày 2 lần, clarithromycin 500 mg ngày 2 lần và tinidazole 500 mg hoặc metronidazole 500 mg ngày 2 lần, trong 14 ngày.

Phác đồ nối tiếp trong 10 ngày:

  • Một thuốc ức chế bơm proton ngày 2 lần với amoxicillin 1000 mg ngày 2 lần, trong 5 ngày liên tục.
  • Một thuốc ức chế bơm proton ngày 2 lần với clarithromycin 500 mg ngày 2 lần và tinidazole 500 mg ngày 2 lần, trong 5 ngày.

Suy thận:

  • ClCr < 30 ml/phút, giảm một nửa tổng liều mỗi ngày.
  • Không nên kéo dài đợt điều trị quá 14 ngày.

Cách dùng

  • Clarithromycin STELLA 500mg được dùng qua đường uống. Thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Quá liều

  • Clarithromycin 500mg có thể gây ra các triệu chứng trên hệ tiêu hóa như đau bụng, nôn, buồn nôn và tiêu chảy.
  • Những tác dụng không mong muốn khi quá liều cần được điều trị bằng cách loại thải ngay thuốc chưa hấp thu và điều trị hỗ trợ. Cũng như những kháng sinh macrolid khác, nồng độ trong huyết thanh của clarithromycin không thể được loại trừ bằng phương pháp thẩm phân máu hay thẩm phân màng bụng.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân quá mẫn với kháng sinh nhóm macrolide khác hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Sử dụng đồng thời clarithromycin với astemizole, cisapride, pimozide, terfenadine.
  • Sử dụng clarithromycin cùng các alkaloid nấm cựa gà.
  • Dùng clarithromycin cùng với midazolam dạng uống.
  • Bệnh nhân có tiền sử khoảng QT kéo dài (bẩm sinh hoặc có tiền sử mắc phải kéo dài khoảng QT) hoặc loạn nhịp thất, bao gồm cả xoắn đỉnh; bệnh nhân giảm kali máu (nguy cơ kéo dài khoảng QT).
  • Bệnh nhân suy gan nặng có kèm suy thận.
  • Dùng clarithromycin cùng với các thuốc ức chế enzym HMG-CoA reductase (các thuốc statin) mà chuyển hóa phần lớn bởi CYP3A4 (lovastatin hoặc simvastatin).
  • Sử dụng clarithromycin (và các chất ức chế CYP3A4 mạnh khác) cùng với colchicine.
  • Sử dụng đồng thời clarithromycin với ticagrelor hoặc ranolazine.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Phổ biến:

  • Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

Thường gặp:

  • Mất ngủ
  • Loạn vị giác, đau đầu
  • Khó tiêu
  • Chức năng gan bất thường
  • Phát ban, tăng tiết mồ hôi

Tương tác với các thuốc khác

Các thuốc được chuyển hóa bởi enzym thuộc vi lạp thể ở gan:

  • Sử dụng đồng thời với clarithromycin làm tăng nồng độ trong huyết thanh của các thuốc này, nên theo dõi chặt chẽ nồng độ trong huyết thanh của các thuốc sử dụng đồng thời.
  • Carbamazepin: Thận trọng khi sử dụng với clarithromycin. Nên giảm liều carbamazepin và/hoặc theo dõi nồng độ carbamazepin huyết thanh.
  • Cisaprid: Chống chỉ định dùng đồng thời với clarithromycin. Việc sử dụng đồng thời clarithromycin và/hoặc erythromycin với cisaprid làm kéo dài khoảng QT và gây loạn nhịp tim nặng (nhịp nhanh tâm thất, rung thất, xoắn đỉnh), đã có báo cáo tử vong.
  • Darifenacin: Liều của darifenacin không nên quá 7.5mg/ngày khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 bao gồm clarithromycin.
  • Disopyramid: Khi dùng đồng thời với clarithromycin nên theo dõi điện tâm đồ và nồng độ disopyramid huyết thanh. Rung thất, kéo dài khoảng QT và tăng thời gian bán thải của disopyramid (40 giờ) đã được báo cáo ở một bệnh nhân dùng liều duy trì disopyramid (200mg ngày 2 lần) và clarithromycin (250mg ngày 2 lần), metronidazol (400mg ngày 2 lần) trong điều trị H.pylori gây loét tá tràng mạn tính. Đã có báo cáo gây xoắn đỉnh khi dùng chung clarithromycin với disopyramid.
  • Erlotinib: Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4, bao gồm clarithromycin và xem xét giảm liều erlotinib nếu tác dụng không mong muốn xảy ra.
  • Eszopiclon: Giảm liều eszopiclon khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 bao gồm clarithromycin. Khi bắt đầu điều trị, liều eszopiclon không nên quá 1mg nhưng có thể tăng lên 2mg nếu có chỉ định lâm sàng.
  • Thuốc ức chế hydroxymethylglutaryl-CoA (HMG-CoA) reductase: Clarithromycin làm tăng nồng độ huyết thanh của các thuốc này (lovastatin, simvastatin) do ức chế sự chuyển hóa bởi các isoenzym cytocrom P-450. Tiêu cơ vân đôi khi kèm theo suy thận cấp thứ phát kèm myoglobin niệu hiếm gặp khi điều trị riêng lẻ hay phối hợp với các kháng sinh nhóm macrolid.
  • Pimozid: Chống chỉ định dùng đồng thời với các kháng sinh nhóm macrolid, bao gồm clarithromycin. Các kháng sinh nhóm macrolid như azithromycin, clarithromycin và erythromycin ức chế sự chuyển hóa của pimozid làm tăng nồng độ pimozid huyết thanh. Do pimozid gây kéo dài khoảng QT, tăng nồng độ thuốc trong huyết thanh có thể làm tăng nguy cơ nghiêm trọng trên tim mạch như chứng loạn nhịp tâm thất nguy kịch. Đã có ít nhất hai trường hợp tử vong ở bệnh nhân điều trị đồng thời clarithromycin với pimozid.
  • Rifabutin hoặc rifampin: Làm tăng chuyển hóa clarithromycin khi dùng đồng thời.
  • Terfenadin và astemizol: Kéo dài khoảng QT, ST-U bất thường và nhịp nhanh tâm thất, bao gồm xoắn đỉnh đã được báo cáo ở một số bệnh nhân dùng đồng thời terfenadin và erythromycin.

Thuốc chống đông máu:

  • Khi dùng đồng thời, clarithromycin có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông đường uống.

Thuốc kháng Retrovirus:

  • Atazanavir: Sử dụng Clarithromycin (500mg ngày 2 lần) với Atazanavir (400mg ngày 1 lần) làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của Clarithromycin, giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của 14-hydroclarithromycin, và làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của Atazanavir. Tăng nồng độ của Clarithromycin có thể gây kéo dài khoảng QT.
  • Delavirdin: Sử dụng Clarithromycin (500mg ngày 2 lần trong 15 ngày) với Delavirdin (300mg ngày 3 lần trong 30 ngày) làm tăng 100% AUC của Clarithromycin nhưng không có ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của Delavirdin.
  • Efavirenz: Dùng Clarithromycin (500mg mỗi 12 giờ) và efavirenz (400mg mỗi ngày trong 7 ngày) làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của Clarithromycin 26% và 39% tương ứng, làm tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của 14-hydroxyclarithromycin 49% và 34% tương ứng. AUC của Efavirenz không bị ảnh hưởng.
  • Sự tương tác dược động học này trên lâm sàng chưa được biết. Trong các nghiên cứu tương tác thuốc, 46% người bệnh dùng Clarithromycin và Efavirenz bị phát ban. Do đã có các báo cáo tương tác dược động học giữa Clarithromycin và Efavirenz và tỷ lệ phát ban cao ở những người sử dụng đồng thời các thuốc này hay thuốc thay thế Clarithromycin (như Azithromycin) nên xem xét sử dụng ở những bệnh nhân dùng Efavirenz. Nếu sử dụng thuốc đồng thời cần theo dõi hiệu quả của Macrolid.
  • Indinavir: Sử dụng Clarithromycin (500mg mỗi 12 giờ) với indinavir (800mg ngày 3 lần) làm tăng cả nồng độ Indinavir và Clarithromycin.
  • Lopinavir: Sử dụng Clarithromycin với các kết hợp của Lopinavir và Ritonavir có thể làm tăng nồng độ Clarithromycin.
  • Nevirapin: Sử dụng đồng thời với Clarithromycin làm giảm nồng độ trong huyết tương và AUC của Clarithromycin, tăng nồng độ trong huyết tương và AUC của chất chuyển hóa chính của nó (14-hydroxyclarithromycin) và tăng nồng độ Nevirapin.
  • Ritonavir: Khi Clarithromycin được sử dụng ở bệnh nhân đang dùng Ritonavir, không cần thiết thay đổi liều Clarithromycin thường dùng ở những người có chức năng thận bình thường: Tuy nhiên, liều Clarithromycin nên được giảm 50% ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin 30 đến 60ml/phút vả giảm 75% ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút.
  • Saquinavir: Sử dụng đồng thời Clarithromycin và Saquinavir có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của cả hai thuốc.
  • Zidovudin: Dùng đồng thời với Clarithromycin ở người lớn bị nhiễm HIV làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương của Zidovudin khoảng 41% nhưng không ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của clarithromycin, ở một số người lớn nhiễm HIV, dùng clarithromycin (500mg ngày 2 lần) làm giảm trạng thái ổn định AUC của Zidovudin trung bình 12%.
  • Uống Clarithromycin trước khi uống Zidovudin 2 – 4 giờ làm trạng thái ổn định nồng độ đỉnh trong huyết thanh của Zidovudin tăng gấp đôi nhưng AUC không bị ảnh hưởng.
  • Các benzodiazepin: Tác động trên hệ thần kinh trung ương (như buồn ngủ, lú lẫn) đã được báo cáo khi sử dụng Clarithromycin đồng thời với Triazolam.
  • Colchicin: Đã có báo cáo về độc tính Colchicin khi Clarithromycin được sử dụng đồng thời với Colchicin, đặc biệt là ở những bệnh nhân lớn tuổi và/hoặc ở bệnh nhân suy thận.
  • Digoxin: Tăng nồng độ huyết thanh của Digoxin.
  • Ergot alkaloids: Chống chỉ định sử dụng đồng thời Clarithromycin và ergot alkaloids (ergotamin, dihydroergotamin). Sử dụng đồng thời Clarithromycin và ergotamin hoặc dihydroergotamin gây độc ergot cấp tính, đặc trưng bởi co mạch và thiếu máu cục bộ ở các chi và các mô khác, bao gồm cả hệ thần kinh trung ương.
  • Fluconazol: Ở những người khỏe mạnh uống 500mg Clarithromycin ngày 2 lần đồng thời với fluconazol 200mg mỗi ngày, trạng thái ổn định nồng độ đáy trong huyết thanh và diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết thanh theo thời gian (AUC) của Clarithromycin tăng trung bình 33% và 18%.
  • Omeprazol: Dùng với Clarithromycin làm thay đổi dược động học (như tăng nồng độ trong mô dạ dày và/hoặc huyết thanh) của Clarithromycin, 14-hydroxyclarithromycin, và Omeprazol.
  • Quinidin: Xoắn đỉnh đã được báo cáo hiếm gặp ở những bệnh nhân dùng Clarithromycin với Quinidin. Nếu Clarithromycin và Quinidin được sử dụng đồng thời nên theo dõi điện tâm đồ và nồng độ Quinidin huyết thanh.
  • Ranitidin: Dùng đồng thời Ranitidin Bismuth Citrat với Clarithromycin làm tăng nồng độ trong huyết tương của ranitidin (57%), nồng độ đáy trong huyết tương bismuth (48%) và nồng độ trong huyết tương của 14-hydroxyclarithromycin (31%).
  • Sildenafil: Dùng đồng thời với Erythromycin đã được báo cáo là tăng AUC của Sildenafil. Do tương tác có thể xảy ra với Clarithromycin, nên xem xét giảm liều Sildenafil.
  • Theophyllin: Sử dụng đồng thời Clarithromycin cho những bệnh nhân đang dùng Theophyllin có thể liên quan đến sự gia tăng nồng độ Theophyllin trong huyết thanh do giảm chuyển hóa ở gan và/hoặc độ thanh thải của Theophyllin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Sử dụng bất kỳ liệu pháp kháng sinh nào, ví dụ clarithromycin, để điều trị nhiễm khuẩn pylori có thể tạo ra các chủng kháng thuốc.
  • Không nên kê toa clarithromycin cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú trước khi cân nhắc kỹ lưỡng về lợi ích và nguy cơ, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
  • Thận trọng ở bệnh nhân: suy chức năng gan; suy thận nặng; có bệnh động mạch vành, suy tim nặng, rối loạn dẫn truyền hoặc nhịp tim chậm có ý nghĩa về mặt lâm sàng; có rối loạn điện giải như giảm magnesi máu.
  • Ngừng sử dụng clarithromycin nếu xuất hiện: dấu hiệu và triệu chứng viêm gan, như chán ăn, vàng da, nước tiểu sẫm màu, ngứa, hoặc đau bụng; các phản ứng quá mẫn cấp tính, nặng.
  • Nguy cơ viêm ruột kết giả mạc; tiêu chảy có liên quan đến Clostridium difficile (CDAD) (tiêu chảy nhẹ đến tử vong).
  • Thận trọng khi dùng clarithromycin cùng với các thuốc triazolobenzodiazepine, như triazolam, và midazolam dạng tiêm bắp và dạng uống; các thuốc gây kích ứng hệ enzyme CYP3A4; các thuộc hạ đường huyết dạng uống (như các sulphonyluria) và/hoặc insulin; các thuốc chống đông đường uống.
  • Không được sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân đang sử dụng đồng thời các thuốc gây kéo dài khoảng QT khác.
  • Clarithromycin nên được sử dụng kết hợp với các thuốc kháng sinh thích hợp khác trong điều trị viêm phổi mắc phải bệnh viện.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Clarithromycin chỉ nên dùng trong thai kỳ khi đã cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ đối với thai nhi.
  • Phụ nữ cho con bú: Cần thận trọng khi sử dụng clarithromycin cho phụ nữ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Nguy cơ hoa mắt chóng mặt, lẫn lộn, mất phương hướng có thể xảy ra khi sử dụng thuốc, nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Chính sách bán hàng