XStore theme eCommerce WordPress Themes XStore wordpress support forum best wordpress themes WordPress WooCommerce Themes Premium WordPress Themes WooCommerce Themes WordPress Themes wordpress support forum Best WooCommerce Themes XStore WordPress Themes XStore Documentation eCommerce WordPress Themes
  • Cotrimoxazole 400/80 Stella 10 vỉ x 10 viên
  • Cotrimoxazole 400/80 Stella 10 vỉ x 10 viên
  • Cotrimoxazole 400/80 Stella 10 vỉ x 10 viên
  • Cotrimoxazole 400/80 Stella 10 vỉ x 10 viên

Cotrimoxazole 400/80 Stella 10 vỉ x 10 viên – Nhiễm khuẩn đường hô hấp

Thành phần

  • Sulfamethoxazole 400mg.
  • Trimethoprim: 80mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, bệnh Brucella, bệnh tả, bệnh dịch hạch, viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis Carinii), bệnh Toxoplasma.

Liều dùng

  • Liều được tính theo Trimethoprim (trong 1 viên Cotrimoxazol).
  • Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 2 tháng tuổi: 8 mg Trimethoprim mg/kg/ngày, chia 2 lần, trong 10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt: Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày x 10 – 14 ngày (nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát) hoặc x 3 – 6 tháng (viêm tuyến tiền liệt).
  • Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu: người lớn: ½-1 viên, hằng ngày hoặc 3 lần/tuần, trong 3 – 6 tháng; trẻ em ≥ 2 tháng tuổi: 8 mg/kg/ngày chia 2 lần.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày x 14 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa lỵ trực khuẩn: người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày, trẻ em: 8 mg/kg/ngày chia 2 lần, trong 5 ngày.
  • Bệnh Brucella: Trẻ em: là 10 mg/kg/ngày (tối đa 480 mg/ngày) chia 2 liều, trong 4 – 6 tuần.
  • Bệnh tả: người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày, trong 3 ngày, trẻ em: 4 – 5 mg/kg x 2 lần/ngày, trong 3 ngày, phối hợp với truyền dịch và điện giải.
  • Dịch hạch: Dự phòng:người lớn: 4-8 viên/ngày chia 2 lần, trong 7 ngày; trẻ em trên 2 tháng tuổi: 8 mg/kg/ngày chia 2 lần, trong 7 ngày.
  • Viêm phổi do Pneumocystis Jiroveci (PCP): Người lớn và trẻ em trên 2 tháng tuổi: 15 – 20 mg/kg/ngày, chia 3-4 lần, trong 14 – 21 ngày.
  • Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát: người lớn và thiếu niên: 1-2 viên/1 lần/ngày; trẻ em, bao gồm cả trẻ em nhiễm HIV: 150 mg/m2 chia 2 lần, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần.
  • Bệnh Toxoplasma: Dự phòng tiên phát ở người lớn và thiếu niên: 1-2 viên/1 lần/ngày.
  • Dự phòng tiên phát ở trẻ em nhiễm HIV: 150 mg/m2/ngày, chia 2 lần.
  • Suy thận: Clcr < 15 ml/phút (không dùng); Clcr: 15 – 30 ml/phút (giảm một nửa liều).

Cách dùng

  • Cotrimoxazole 400/80 được uống cùng với thức ăn hoặc thức uống.

Quá liều

  • Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, sa sút trí tuệ, lú lẫn, sưng mặt, đau đầu, suy tủy xương và tăng nhẹ aminotransferase huyết thanh (transaminase).
  • Xử trí: Trong trường hợp ngộ độc cấp cotrimoxazole, nên làm rỗng dạ dày ngay bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Tiến hành điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Bệnh nhân nên được theo dõi công thức máu và các xét nghiệm lâm sàng thích hợp khác (như nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh). Thẩm phân máu chỉ có thể loại trừ được một lượng thuốc vừa phải; thẩm phân màng bụng không làm tăng hiệu quả thải trừ cotrimoxazole.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sulfonamide, trimethoprim hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tổn thương mô gan nặng.
  • Bệnh nhân suy thận nặng mà không thể thực hiện kiểm tra nồng độ thuốc trong huyết tương liên tục nhiều lần.
  • Trẻ sơ sinh đủ tháng trong 6 tuần đầu.
  • Bệnh nhân có tiền sử giảm tiểu cầu miễn dịch liên quan tới trimethoprim hoặc/và sulfonamide.
  • Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Rất thường gặp:

  • Tăng kali huyết.

Thường gặp:

  • Nấm phát triển quá mức,
  • Đau đầu,
  • Buồn nôn, tiêu chảy,
  • Phát ban.

Tương tác với các thuốc khác

  • Warfarin: Cotrimoxazole có thể kéo dài thời gian đông máu của bệnh nhân đang dùng warfarin do thuốc ức chế sự thanh thải chất chuyển hóa của warfarin.
  • Phenytoin: Cotrimoxazole ức chế sự chuyển hóa của phenytoin.
  • Methotrexat: Do sulfonamid có thể chiếm chỗ methotrexat trong gắn kết với protein huyết tương do đó làm tăng nồng độ methotrexat tự do.
  • Cyclosporin: Dấu hiệu độc thận nhưng có thể hồi phục ở bệnh nhân cấy ghép thận đang dùng cotrimoxazole cùng với cyclosporin.
  • Digoxin: Tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh có thể xảy ra ở bệnh nhân đang dùng cotrimoxazole; tương tác này thường xảy ra hơn ở người cao tuổi.
  • Indomethacin: Tăng nồng độ sulfamethoxazole trong huyết tương có thể xảy ra khi bệnh nhân đang dùng indomethacin.
  • Pyrimethamin: Thiếu máu hồng cầu to đã được báo cáo ở bệnh nhân đang dùng cotrimoxazole và pyrimethamin quá 25mg/tuần (để phòng bệnh sốt rét).
  • Thuốc chống trầm cảm: Cotrimoxazole có thế làm giảm hiệu quả của thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
  • Amantadin: Mê sảng nhiễm độc đã được báo cáo khi dùng kết hợp cotrimoxazole với amantadin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Các phản ứng da đe dọa tính mạng như hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) và hội chứng DRESS (hội chứng phát ban do thuốc với tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân) đã được báo cáo khi sử dụng Cotrimoxazole 400/80. Bệnh nhân cần được thông báo về những dấu hiệu và triệu chứng, cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng da. Nguy cơ cao nhất về sự xuất hiện của hội chứng SJS hoặc TEN là trong những tuần đầu điều trị. Nên ngưng dùng thuốc nếu xuất hiện các triệu chứng hoặc dấu hiệu của hội chứng SJS, TEN (như phát ban da tiến triển kèm với phồng rộp da hoặc tổn thương niêm mạc) hoặc hội chứng DRESS (như sốt, tăng bạch cầu ái toan).
  • Khi bắt đầu điều trị, xuất hiện ban đỏ dạng sốt toàn thân kèm theo mụn mủ, nên nghi ngờ bệnh mụn mủ ngoài da toàn thân cấp tính (AGEP); yêu cầu ngừng điều trị và chống chỉ định bất kỳ việc sử dụng mới Cotrimoxazole 400/80 một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc khác.
  • Cần đặc biệt thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân cao tuổi bởi vì, như một nhóm, họ dễ bị các tác dụng không mong muốn và có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng hơn khi điều kiện phức tạp tồn tại, như suy thận và/hoặc chức năng gan và/hoặc sử dụng đồng thời các thuốc khác.
  • Cần áp dụng các biện pháp đặc biệt đối với bệnh nhân suy thận.
  • Nên duy trì lượng nước tiểu phù hợp ở mọi lúc. Hiếm gặp bằng chứng của tinh thể niệu trong cơ thể, mặc dù tinh thể sulfonamide được tìm thấy trong chất lượng nước tiểu từ các bệnh nhân được điều trị. Ở bệnh nhân suy dinh dưỡng nguy cơ có thể tăng lên.
  • Thường xuyên kiểm tra folate định kỳ hàng tháng trong thời gian dài, hoặc những bệnh nhân thiếu folate hay người cao tuổi, vì có thể có những thay đổi không có triệu chứng trong các chỉ số xét nghiệm huyết học do thiếu folate có sẵn. Bổ sung acid folinic được xem xét trong suốt quá trình điều trị nhưng điều này nên được bắt đầu thận trọng do có thể ảnh hưởng đến hiệu quả kháng khuẩn.
  • Thuốc có thể gây thiếu máu tán huyết ở người thiếu hụt G-6-PD.
  • Dùng Cotrimoxazole 400/80 thận trọng với bệnh nhân bị dị ứng hoặc hen phế quản nặng.
  • Không nên sử dụng Cotrimoxazole 400/80 trong điều trị viêm họng do liên cầu khuẩn tán huyết streptococci beta nhóm A. Việc loại trừ các vi khuẩn này khỏi họng miệng ít hiệu quả hơn so với penicillin.
  • Trimethoprim đã được ghi nhận làm giảm chuyển hóa phenylalanine nhưng điều này không có ý nghĩa đối với bệnh nhân bị phenylceton niệu khi chế độ ăn kiêng thích hợp.
  • Cần tránh dùng Cotrimoxazole 400/80 cho bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ có nguy cơ mắc chứng rối loạn chuyển hóa porphyrin. Trimethoprim và sulfonamide (mặc dù sulfamethoxazole không đặc hiệu) đã được kết hợp làm gia tăng rối loạn chuyển hóa của porphyrin trên lâm sàng.
  • Bệnh nhân tăng kali huyết và hạ natri huyết: Cần theo dõi chặt chẽ kali huyết ở những bệnh nhân có nguy cơ tăng kali huyết và hạ natri huyết.
  • Cotrimoxazole 400/80 có liên quan đến nhiễm toan chuyển hóa khi các nguyên nhân tiềm ẩn khác đã bị loại trừ. Cần giám sát chặt chẽ khi nghi ngờ nhiễm toan chuyển hóa.
  • Thận trọng với bệnh nhân bị rối loạn huyết học nghiêm trọng. Cotrimoxazole 400/80 đã được dùng cho những bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc độc tế bào với ít hoặc không có tác dụng không mong muốn lên tủy xương hoặc máu ngoại vi.
  • Sự kết hợp kháng sinh trong Cotrimoxazole 400/80 chỉ nên sử dụng khi bác sĩ cho rằng lợi ích của việc điều trị lớn hơn bất kỳ rủi ro nào có thể xảy ra; cần cân nhắc đến hiệu quả của việc sử dụng chất kháng khuẩn đơn.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Cotrimoxazole 400/80 không nên sử dụng trong thai kỳ, đặc biệt trong 3 tháng đầu, trừ khi thật cần thiết. Bổ sung folate nên được xem xét nếu Cotrimoxazole 400/80 được sử dụng trong thai kỳ.
  • Phụ nữ cho con bú:Tránh dùng Cotrimoxazole 400/80 ở những người mẹ đang cho con bú mà người mẹ hoặc trẻ sơ sinh có nguy cơ đặc biệt phát triển chứng tăng bilirubin huyết. Ngoài ra, tránh dùng Cotrimoxazole ở trẻ sơ sinh dưới 8 tuần tuổi vì có khả năng tăng nguy cơ mắc bệnh tăng bilirubin huyết.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Chính sách bán hàng