XStore theme eCommerce WordPress Themes XStore wordpress support forum best wordpress themes WordPress WooCommerce Themes Premium WordPress Themes WooCommerce Themes WordPress Themes wordpress support forum Best WooCommerce Themes XStore WordPress Themes XStore Documentation eCommerce WordPress Themes
  • Cotrimoxazole 800/160 Stella 10 vỉ x 10 viên
  • Cotrimoxazole 800/160 Stella 10 vỉ x 10 viên
  • Cotrimoxazole 800/160 Stella 10 vỉ x 10 viên

Cotrimoxazole 800/160 Stella 10 vỉ x 10 viên – Nhiễm khuẩn đường hô hấp

Thành phần

  • Sulfamethoxazole 800mg.
  • Trimethoprim: 160mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, bệnh Brucella, bệnh tả, bệnh dịch hạch, viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis Carinii), bệnh Toxoplasma.

Liều dùng

  • Liều được tính theo Trimethoprim (trong 1 viên Cotrimoxazol).
  • Viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 2 tháng tuổi: 8 mg Trimethoprim mg/kg/ngày, chia 2 lần, trong 10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt: Người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày x 10 – 14 ngày (nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát) hoặc x 3 – 6 tháng (viêm tuyến tiền liệt).
  • Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu: người lớn: ½-1 viên, hằng ngày hoặc 3 lần/tuần, trong 3 – 6 tháng; trẻ em ≥ 2 tháng tuổi: 8 mg/kg/ngày chia 2 lần.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày x 14 ngày.
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa lỵ trực khuẩn: người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày, trẻ em: 8 mg/kg/ngày chia 2 lần, trong 5 ngày.
  • Bệnh Brucella: Trẻ em: là 10 mg/kg/ngày (tối đa 480 mg/ngày) chia 2 liều, trong 4 – 6 tuần.
  • Bệnh tả: người lớn: 2 viên x 2 lần/ngày, trong 3 ngày, trẻ em: 4 – 5 mg/kg x 2 lần/ngày, trong 3 ngày, phối hợp với truyền dịch và điện giải.
  • Dịch hạch: Dự phòng:người lớn: 4-8 viên/ngày chia 2 lần, trong 7 ngày; trẻ em trên 2 tháng tuổi: 8 mg/kg/ngày chia 2 lần, trong 7 ngày.
  • Viêm phổi do Pneumocystis Jiroveci (PCP): Người lớn và trẻ em trên 2 tháng tuổi: 15 – 20 mg/kg/ngày, chia 3-4 lần, trong 14 – 21 ngày.
  • Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát: người lớn và thiếu niên: 1-2 viên/1 lần/ngày; trẻ em, bao gồm cả trẻ em nhiễm HIV: 150 mg/m2 chia 2 lần, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần.
  • Bệnh Toxoplasma: Dự phòng tiên phát ở người lớn và thiếu niên: 1-2 viên/1 lần/ngày.
  • Dự phòng tiên phát ở trẻ em nhiễm HIV: 150 mg/m2/ngày, chia 2 lần.
  • Suy thận: Clcr < 15 ml/phút (không dùng); Clcr: 15 – 30 ml/phút (giảm một nửa liều).

Cách dùng

  • Cotrimoxazole 800/160 được uống cùng với thức ăn hoặc thức uống.

Quá liều

  • Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, sa sút trí tuệ, lú lẫn, sưng mặt, đau đầu, suy tủy xương và tăng nhẹ aminotransferase huyết thanh (transaminase).
  • Xử trí: Trong trường hợp ngộ độc cấp cotrimoxazole, nên làm rỗng dạ dày ngay bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Tiến hành điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Bệnh nhân nên được theo dõi công thức máu và các xét nghiệm lâm sàng thích hợp khác (như nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh). Thẩm phân máu chỉ có thể loại trừ được một lượng thuốc vừa phải; thẩm phân màng bụng không làm tăng hiệu quả thải trừ cotrimoxazole.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân tổn thương gan nặng, suy thận nặng.
  • Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt Folat.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Trẻ dưới 2 tháng tuổi.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Buồn nôn, nôn, biếng ăn và tiêu chảy. Sốt, các phản ứng về da bao gồm ban, ngứa, nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy và hồng ban. Khả năng tử vong, các phản ứng trên da bao gồm độc tính hoại tử biểu bì, hội chứng Stevens-Johnson. Viêm thận kẽ và hoại tử ống thận, đau thắt lưng, tiểu ra máu, tiểu ít và khó tiểu.

Tương tác với các thuốc khác

  • Warfarin: Co – trimoxazol có thể kéo dài thời gian đông máu của bệnh nhân đang dùng warfarin do thuốc ức chế sự thanh thải chất chuyển hóa của warfarin.
  • Phenytoin: Co – trimoxazol ức chế sự chuyển hóa của phenytoin.
  • Methotrexat: Do Sulfonamid có thể chiếm chỗ methotrexat trong gắn kết với protein huyết tương do đó làm tăng nồng độ methotrexat tự do.
  • Cyclosporin: Dấu hiệu độc thận nhưng có thể hồi phục ở bệnh nhân cấy ghép thận đang dùng Co – trimoxazol cùng với cyclosporin.
  • Digoxin: Tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh có thể xảy ra ở bệnh nhân đang dùng Co – trimoxazol; tương tác này thường xảy ra hơn ở người cao tuổi.
  • Indomethacin: Tăng nồng độ sulfamethoxazol trong huyết tương có thể xảy ra khi bệnh nhân đang dùng indomethacin.
  • Pyrimethamin: Thiếu máu hồng cầu to đã được báo cáo ở bệnh nhân đang dùng Co – trimoxazol và pyrimethamin quá 25mg/tuần (để phòng bệnh sốt rét).
  • Thuốc chống trầm cảm: Co – trimoxazol có thể làm giảm hiệu quả của thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
  • Amantadin: Ngộ độc mê sảng đã được báo cáo khi dùng kết hợp Co – trimoxazol với amantadin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Viêm họng do S. Pyogenes: Không nên dùng
  • Bệnh nhân suy thận, người già, người nghiện rượu, suy dinh dưỡng, hội chứng kém hấp thu, đang dùng thuốc chống co giật, dị ứng nặng hoặc hen phế quản, hoặc thiếu hụt Glucose-6-Phosphat Dehydrogenase.
  • Bệnh nhân nên chú ý duy trì uống nước đầy đủ để tránh hình thành sỏi niệu.
  • Tiến hành thường xuyên các xét nghiệm công thức máu, phân tích nước tiểu, chức năng thận cho bệnh nhân điều trị lâu dài.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Cotrimoxazole qua được nhau thai và có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của acid folic, nên thuốc chỉ dùng trong thai kỳ khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ gây hại cho thai nhi. Vì sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ sơ sinh, nên cotrimoxazole chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Cotrimoxazole phân bố vào sữa mẹ. Do sulfonamid có thể gây vàng da nhân ở trẻ dưới 2 tháng tuổi, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng cotrimoxazole hoặc dùng thuốc khác thay thế, cân nhắc tầm quan trọng của cotrimoxazole đối với người mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần lưu ý các biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân và các tác dụng không mong muốn của thuốc trên khả năng vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Chính sách bán hàng