XStore theme eCommerce WordPress Themes XStore wordpress support forum best wordpress themes WordPress WooCommerce Themes Premium WordPress Themes WooCommerce Themes WordPress Themes wordpress support forum Best WooCommerce Themes XStore WordPress Themes XStore Documentation eCommerce WordPress Themes
  • Keamine Stellapharm 6 vỉ x 10 viên
  • Keamine Stellapharm 6 vỉ x 10 viên
  • Keamine Stellapharm 6 vỉ x 10 viên

Keamine Stellapharm 6 vỉ x 10 viên – Điều trị rối loạn chuyển hóa protein

SKU: PR55812 Categories: Tags: , , , Brand: SKU: PR55812

Thành phần

  • L-Threonin: 53mg
  • L-Tryptophanamide: 23mg
  • Calcium-2-oxo-3-phenylpropionic: 68mg
  • Calcium-3-methyl-2-oxovaleric acid: 67mg
  • Calci-DL-2-hydroxy-4-(methylthio) butyrate: 59mg
  • Calci-4-methyl-2-oxo-valerat: 101mg
  • L-Lysin: 105mg
  • L-Histidine: 38mg
  • Calcium-3-methyl-2-oxobutyric acid: 86mg
  • L-Tyrosine: 30mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Ngăn ngừa và điều trị bệnh do rối loạn hay suy giảm cơ chế chuyển hóa protein ở người suy thận mạn tính kết hợp, khi lượng protein trong chế độ ăn bị hạn chế ở mức dưới 40 g/ngày (ở người lớn); thường chỉ định cho bệnh nhân có tốc độ lọc cầu thận (GFR) < 25 ml/phút.

Liều dùng

  • Người lớn (70 kg thể trọng): 4 – 8 viên x 3 lần/ngày trong bữa ăn. Keamine được dùng với điều kiện tốc độ lọc cầu thận (GFR) < 25 mL/phút và tuân thủ chế độ ăn kiêng với lượng hấp thụ tối đa 40 g protein/ngày.

Cách dùng

  • Dùng đường uống. Nên uống nguyên viên, không được nghiền hoặc nhai.

Quá liều

  • Cho đến nay chưa thấy có triệu chứng quá liều nào.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Tăng calcium huyết, rối loạn chuyển hóa acid amin.
  • Trường hợp di truyền phenylketon niệu.
  • Phụ nữ có thai và trẻ sơ sinh.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Tăng canxi máu có thể phát triển. Trong trường hợp này, nên giảm lượng vitamin D. Nếu tình trạng tăng canxi máu vẫn tiếp diễn, hãy giảm liều lượng Keamine cũng như bất kỳ nguồn canxi nào khác.

Tương tác với các thuốc khác

  • Dùng đồng thời các thuốc chứa calci (như acetolyt) có thể dẫn đến tăng bệnh lý nồng độ calci trong huyết thanh hoặc nghiêm trọng hơn.
  • Do Keamine 105mg cải thiện các triệu chứng urê huyết, có thể nên giảm dùng nhôm hydroxyd. Nên chú ý đến việc giảm phosphat trong huyết thanh.
  • Để không cản trở sự hấp thu thuốc, không dùng Keamine 105mg với các thuốc tạo thành các hợp chất hơi tan với calci (như tetracyclin, ciprofloxacin và norfloxacin, các thuốc chứa sắt, fluorid và estramustin). Nên dùng Keamine 105mg và các loại thuốc ở trên cách khoảng ít nhất 2 giờ.
  • Có tính nhạy cảm đối với các glycosid có hoạt tính trên tim và do đó tăng nguy cơ loạn nhịp tim cùng với tăng nồng độ calci huyết.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Nên dùng Keamine trong các bữa ăn để giúp hấp thu và chuyển hóa thành các acid amin tương ứng. Nồng độ calci trong huyết thanh nên được theo dõi thường xuyên.
  • Đảm bảo cung cấp đủ calo cho bệnh nhân.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe hay vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.

Chính sách bán hàng