XStore theme eCommerce WordPress Themes XStore wordpress support forum best wordpress themes WordPress WooCommerce Themes Premium WordPress Themes WooCommerce Themes WordPress Themes wordpress support forum Best WooCommerce Themes XStore WordPress Themes XStore Documentation eCommerce WordPress Themes

Mifestad 200 Stellapharm 1 viên – Điều trị tránh thai

SKU: 64500 Categories: Tags: , , , Brand: SKU: 64500

Thành phần

  • Mifepristone: 200mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Mifestad 200 được sử dụng như một loại thuốc gây sẩy thai để chấm dứt thai kỳ trong tử cung khi có thai trong vòng 49 ngày kể từ ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng.

Liều dùng

  • Uống 1 viên Mifestad 200 (tương đương 200 mg mifepristone). 48 giờ sau tiếp tục uống 400 mcg misoprostole.
  • Uống thuốc giảm đau paracetamol hoặc ibuprofen nếu cần. Sau 2 tuần dùng Mifestad 200, đến khám lại.

Cách dùng

  • Mifestad được dùng bằng đường uống.

Quá liều

  • Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Nếu xảy ra quá liều, triệu chứng có thể là suy thận.
  • Điều trị các triệu chứng quá liều bằng các phương pháp hỗ trợ, cho uống dexamethason.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với prostaglandin hay các thành phần của thuốc.
  • Mang thai đã hơn 49 ngày.
  • Mang thai chưa được xác định bằng siêu âm hoặc thử nghiệm hóa sinh.
  • Đã xác nhận hoặc nghi ngờ mang thai ngoài tử cung.
  • Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
  • Đang điều trị corticosteroid lâu dài.
  • Rối loạn xuất huyết hoặc đang sử dụng thuốc chống đông.
  • Bệnh nhân đã hoặc đang mắc bệnh về tim mạch hoặc bị rối loạn tim mạch (đau thắt ngực, hội chứng bệnh Raynaud, nhịp tim bất thường, suy tim và cao huyết áp nặng).
  • Phụ nữ trên 35 tuổi và hút thuốc hơn 10 điếu một ngày.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin do di truyền.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp: 1/100 ≤ ADR < 1/10, ít gặp: 1/1000 ≤ ADR < 1/100, hiếm gặp: 1/10.000 ≤ ADR <1/1000, rất hiếm gặp: ADR < 1/10.000.

Hệ thần kinh:

  • Hiếm gặp: Đau đầu.

Rối loạn tiêu hóa:

  • Rất thường gặp: Buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy (những phản ứng dạ dày-ruột liên quan đến sử dụng prostaglandin thường được báo cáo).
  • Thường gặp: Quặn thắt, nhẹ hoặc vừa.

Rối loạn da và mô dưới da:

  • Ít gặp: Quá mẫn cảm: Nổi mày đay lạ thường (0,2%).
  • Hiếm gặp: Chứng mày đay, đỏ da, hồng ban nút, và hiện tượng hoại tử da nhiễm độc được ghi nhận.
  • Rất hiếm gặp: Phù mạch.

Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:

  • Thường gặp: Nhiễm khuẩn sau phá thai. Khoảng 5% phụ nữ bị nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn (như viêm nội mạc tử cung, viêm khung chậu) đã được báo cáo.
  • Rất hiếm gặp: Đã có báo cáo về các trường hợp sốc do nhiễm độc tố nghiêm trọng hoặc gây tử vong do các mầm bệnh như Clostridium sordellii gây viêm nội mạc tử cung hoặc Escherichia coli, có sốt hoặc không hay có các triệu chứng nhiễm khuẩn rõ ràng khác sau khi sử dụng mifepristone.

Hệ mạch máu:

  • Ít gặp: Hạ huyết áp (0,25%).

Hệ sinh sản và tuyến vú:

  • Rất thường gặp: Co thắt tử cung hoặc co cứng tử cung (10 đến 45%) sau khi dùng prostaglandin.
  • Thường gặp: Khoảng 5% xảy ra xuất huyết nhiều.

Toàn thân:

  • Hiếm gặp: Mệt mỏi, triệu chứng thần kinh phế vị (bốc hỏa, chóng mặt, ớn lạnh), sốt.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Không nên dùng aspirin và các NSAID cùng với mifepristone vì theo lý thuyết có nguy cơ các chất ức chế tổng hợp prostaglandin có thể làm thay đổi tác dụng của mifepristone.

Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)

  • Phải lấy dụng cụ tránh thai trong tử cung ra trước khi dùng Mifestad 200.
  • Sử dụng Mifestad 200 độc lập (không sử dụng thêm misoprostole sau đó) tỷ lệ thất bại sẽ cao hơn. Nếu phương pháp này thất bại sẽ có nguy cơ sinh con bị dị dạng. Trong trường hợp thất bại, cần phương pháp khác để chấm dứt thai kỳ trong lần khám theo dõi kế tiếp ở bệnh viện.
  • Hầu hết phụ nữ dùng phương pháp này để gây sẩy thai đều có hiện tượng chảy máu âm đạo dài ngày (từ 3 đến 21 ngày). Hiện tượng này không hẳn là hiện tượng thai được tống ra. Sau khi uống misoprostole, bệnh nhân nên ở lại bệnh viện trong 3 giờ để theo dõi.
  • Thận trọng khi dùng Mifestad 200 cho bệnh nhân hen suyễn ít nghiêm trọng hoặc bệnh nhân bị tắc nghẽn đường thở mãn tính, xuất huyết, hoặc có bệnh tim mạch hoặc có các yếu tố nguy cơ liên quan hoặc bị thiếu máu.
  • Liều dùng thường ngày của corticosteroid nên điều chỉnh tạm thời trong vòng 3 – 4 ngày sau khi dùng Mifestad 200. Bệnh nhân dùng corticosteroid dạng hít, đặc biệt là những người mắc bệnh suyễn, sau khi dùng mifepristone khoảng 48 giờ thì nên gấp đôi liều đã dùng (hít) và duy trì liều đó trong khoảng 1 tuần.
  • Điều chỉnh liều insulin đối với bệnh nhân trẻ tuổi mắc bệnh tiểu đường, nếu có vấn đề ở đường tiêu hóa.
  • Bệnh nhân thay van tim hay có tiền sử viêm màng trong tim nên dùng thuốc để phòng các bệnh này trong thời gian chấm dứt thai kỳ.
  • Những bệnh nhân có yếu tố rhesus âm tính mà chưa chủng ngừa rhesus phải được bảo vệ bằng globulin miễn dịch anti-D.
  • Bệnh nhân nên ngừng cho con bú khoảng 3 – 4 ngày sau khi dùng Mifestad 200.

Phụ nữ mang thai và cho cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Không được dùng mifepristone cho phụ nữ có thai và thuốc không có tác dụng phá thai.
  • Liều 10mg không đủ để gây sẩy thai nhưng không thể loại trừ xuất huyết có thể xảy ra trong vài trường hợp nếu phụ nữ đang có thai.

Phụ nữ cho con bú:

  • Theo lý thuyết mifepristone có thể được bài tiết qua sữa mẹ. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu đầy đủ khi sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú. Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn như đau đầu, choáng váng và hạ huyết áp. Nếu xảy ra các tác dụng không mong muốn này, bệnh nhân không nên lái xe hay vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Chính sách bán hàng