XStore theme eCommerce WordPress Themes XStore wordpress support forum best wordpress themes WordPress WooCommerce Themes Premium WordPress Themes WooCommerce Themes WordPress Themes wordpress support forum Best WooCommerce Themes XStore WordPress Themes XStore Documentation eCommerce WordPress Themes
  • Novofungin 400mg Stella 2 vỉ 7 Viên
  • Novofungin 400mg Stella 2 vỉ 7 Viên
  • Novofungin 400mg Stella 2 vỉ 7 Viên
  • Novofungin 400mg Stella 2 vỉ 7 Viên

Novofungin 400mg Stella 2 vỉ x 7 viên – Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh

Thành phần

  • Metronidazole 250mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh nhạy cảm như nhiễm Trichomonas, nhiễm Amíp, bệnh Balantidium, nhiễm Blastocystis hominis, nhiễm Giardia, giun rồng Dracunculus.
  • Điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí.
  • Các loại nhiễm khuẩn đặc trưng như nhiễm khuẩn phụ khoa, viêm loét nướu hoại tử cấp, bệnh viêm nhiễm vùng chậu và viêm kết tràng do kháng sinh.
  • Điều trị bệnh loét tiêu hóa do Helicobacter Pylori (kết hợp với các thuốc khác).

Liều dùng

Nhiễm Trichomonas: Liều duy nhất 2 g hoặc một đợt điều trị 7 ngày gồm 250 mg x 3 lần/ngày, nên điều trị cho cả bạn tình.

Bệnh do amíp:

  • Lỵ amíp cấp ở ruột do E. histolytica: Người lớn: 750 mg x 3 lần/ngày trong 5 – 10 ngày. Trẻ em: 35 – 50 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 – 10 ngày.
  • Áp xe gan do amíp: Người lớn: 500 – 750 mg x 3 lần/ngày trong 5 – 10 ngày hoặc 1,5 – 2,5 g x 1 lần/ngày trong 2 hoặc 3 ngày.
  • Trẻ em: 35 – 50 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 – 10 ngày.
  • Bệnh Balantidium và nhiễm Blastocystis Hominis: 750 mg, 3 lần/ngày, trong 5 – 10 ngày.
  • Bệnh do Giardia: Người lớn: 2 g x 1 lần/ngày, trong 3 ngày liên tiếp hoặc 250 mg x 3 lần/ngày, trong 5 – 7 ngày; trẻ em: 15 mg/kg/ngày chia làm 3 lần trong 5 – 7 ngày.
  • Bệnh do giun rồng Dracunculus: Người lớn: 250 mg x 3 lần/ngày hoặc 25 mg/kg/ngày trong 10 ngày; trẻ em: 25 mg/kg/ngày trong 10 ngày.
  • Không quá 750 mg/ngày (dù trẻ trên 30 kg).
  • Nhiễm khuẩn kỵ khí: 7,5 mg/kg, cho tới tối đa 1 g, cách 6 giờ 1 lần trong khoảng 7 ngày hoặc lâu hơn.
  • Nhiễm khuẩn phụ khoa: Liều duy nhất 2 g hoặc một đợt điều trị 5 – 7 ngày với 500 mg x 2 lần/ngày.
  • Viêm loét nướu hoại tử cấp: 250 mg x 3 lần/ngày trong 3 ngày; liều tương tự được dùng trong nhiễm khuẩn miệng cấp.
  • Viêm đại tràng do kháng sinh: 500 mg x 3 – 4 lần mỗi ngày.
  • Viêm vùng chậu: 500 mg x 2 lần/ngày được phối hợp với ofloxacin 400 mg x 2 lần/ngày; điều trị liên tục trong 14 ngày.
  • Phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: 20 – 30 mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
  • Loét tiêu hóa do H. Pylori: 500 mg x 3 lần/ngày phối hợp với ít nhất một thuốc khác có hoạt tính diệt H. Pylori (như Bismuth Subsalicylate, Amoxicillin) trong 1 – 2 tuần.

Suy gan:

  • Vì metronidazole được chuyển hóa chủ yếu bởi quá trình oxy hóa ở gan, việc tích tụ metronidazole và các chất chuyển hóa có thể xảy ra ở bệnh nhân suy chức năng gan nặng. Do đó, nên dùng metronidazole thận trọng và giảm liều cho bệnh nhân suy gan nặng, đặc biệt là bệnh não do gan khi các ảnh hưởng bất lợi của metronidazole có thể làm tăng thêm các triệu chứng của bệnh. Có thể dùng 373 liều thông thường hàng ngày x 1 lần/ngày cho những bệnh nhân này. Đối với những bệnh nhân có mức độ suy gan nhẹ hơn, các nghiên cứu dược động học không cho kết quả hằng định và không có khuyến cáo về giảm liều.

Suy thận:

  • Sự thải trừ metronidazole phần lớn không thay đổi ở bệnh nhân suy thận, mặc dù các chất chuyển hóa có thể tích tụ ở những bệnh nhân có bệnh thận giai đoạn cuối đang thẩm tách. Do đó, thường không khuyến cáo giảm liều cho bệnh nhân suy thận. Vì cả metronidazole và các chất chuyển hóa đều được loại bỏ bằng thẩm tách máu nên phải dung thuốc ngay sau khi thẩm tách máu.

Cách dùng

  • Dùng bằng đường uống. Thuốc được uống cùng lúc hoặc sau bữa ăn.

Quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn với các dẫn xuất Nitro – Imidazol khác hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10):

  • Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy và miệng có vị kim loại khó chịu.

Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100):

  • Giảm bạch cầu.

Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000):

  • Mất bạch cầu hạt; co giật kiểu động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại biên, nhức đầu; hồng ban đa dạng, ban da, ngứa; nước tiểu sẫm màu.
  • Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

  • Khi dùng đồng thời với rượu, metronidazole có thể gây phản ứng kiểu disulfiram trên một số bệnh nhân. Loạn tâm thần cấp hoặc lú lẫn do việc sử dụng đồng thời metronidazole và disulfiram.
  • Metronidazole được báo cáo làm giảm sự chuyển hóa hoặc giảm đào thải của một số thuốc như warfarin, phenytoin, lithi, ciclosporin và fluorouracil, dẫn đến nguy cơ tăng tác dụng có hại. Có vài bằng chứng cho thấy phenytoin có thể làm tăng sự chuyển hóa của metronidazole.
  • Phenobarbital làm giảm nồng độ metronidazole trong huyết tương, kết quả làm giảm hiệu quả điều trị của metronidazole.
  • Cimetidin làm tăng nồng độ metronidazole trong huyết tương và có thể tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn lên thần kinh.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Metronidazole có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và đổ mồ hôi.
  • Nên theo dõi vè lâm sàng và thực nghiệm khi điều trị quá 10 ngày.
  • Metronidazole nên được dùng thận trọng và giảm liều trên bệnh nhân suy gan nặng. Nên theo dõi nồng độ metronidazole trong huyết tương trên những bệnh nhân này.
  • Novofungin 400 có chứa tinh bột mì. Bệnh nhân dị ứng với lúa mì (khác với bệnh Coeliac) không nên dùng thuốc này.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Novofungin 400 qua được hàng rào nhau thai và nhanh chóng thâm nhập vào tuần hoàn của thai nhi.
  • Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt về việc sử dụng Novofungin 400 trên phụ nữ có thai, do đó chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết.
  • Không dùng thuốc điều trị cho phụ nữ trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú:

  • Novofungin 400 được bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ thuốc tương đương với nồng độ được tìm thấy trong huyết tương.
  • Vì những thử nghiệm cho thấy Novofungin 400 có khả năng gây bướu ung thư trên chuột, nên có quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc, cân nhắc tâm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân nên được cảnh báo về khả năng buôn ngủ, hoa mắt, nhầm lẫn, ảo giác, co giật hoặc rối loạn thị giác thoáng qua và được khuyên không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu xảy ra các triệu chứng này.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Chính sách bán hàng