XStore theme eCommerce WordPress Themes XStore wordpress support forum best wordpress themes WordPress WooCommerce Themes Premium WordPress Themes WooCommerce Themes WordPress Themes wordpress support forum Best WooCommerce Themes XStore WordPress Themes XStore Documentation eCommerce WordPress Themes
  • Olanstad 10mg Stella 3 vỉ x 10 viên
  • Olanstad 10mg Stella 3 vỉ x 10 viên
  • Olanstad 10mg Stella 3 vỉ x 10 viên
  • Olanstad 10mg Stella 3 vỉ x 10 viên

Olanstad 10mg Stella 3 vỉ x 10 viên

Thành phần

  • Olanzapine 10mg.

Công dụng (Chỉ định)

  • Điều trị bệnh tâm thần phân liệt và điều trị chứng hưng cảm vừa đến nặng có liên quan đến rối loạn lưỡng cực.

Liều dùng

Người lớn:

Tâm thần phân liệt: Khởi đầu 5 – 10 mg/ngày, tăng từng bước mỗi 5 mg từng đợt cách nhau không dưới 1 tuần tới 10 mg/ngày.

Hưng cảm:

  • Điều trị hưng cảm cấp tính: 10 mg hoặc 15 mg/ngày (đơn trị) hoặc 10 mg (kết hợp). Điều chỉnh liều 5 mg cách nhau không dưới 24 giờ nếu cần, trong giới hạn 5 – 20 mg/ngày. Nếu có đáp ứng, tiếp tục với liều tương tự để phòng ngừa tái phát.
  • Phòng ngừa tái phát trên bệnh nhân hưng cảm trước đó có đáp ứng với olanzapine: Khởi đầu 10 mg/ngày.
  • Bệnh nhân suy gan (mức độ vừa) hoặc suy thận: Khởi đầu 5 mg/ngày, thận trọng khi tăng liều.
  • Khi có hơn một yếu tố có thể làm chậm quá trình chuyển hóa của olanzapine (nữ, tuổi già, không hút thuốc lá): Xem xét giảm liều khởi đầu và thận trọng khi tăng liều.
  • Trẻ em và trẻ vị thành niên < 18 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng olanzapine.

Người cao tuổi ≥ 65 tuổi:

  • Xem xét liều khởi đầu thấp hơn 5 mg/ngày

Cách dùng:

  • Olanstad 10được dùng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với Olanzapine hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân đã biết về nguy cơ Glaucom góc hẹp.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Rất thường gặp:

  • Tăng cân; buồn ngủ; hạ huyết áp thế đứng; tăng nồng độ Prolactin huyết tương.

Thường gặp:

  • Tăng bạch cầu ưa Eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính; tăng nồng độ Cholesterol, Glucose, Triglycerid, Glucose niệu, tăng cảm giác ngon miệng.
  • Hoa mắt, nằm ngồi không yên, bệnh Parkinson, rối loạn vận động; có tác dụng kháng Cholinergic nhẹ, thoáng qua bao gồm táo bón và khô miệng; tăng các Aminotransferase gan (ALT, AST) thoáng qua, không triệu chứng, đặc biệt ở giai đoạn đầu điều trị; phát ban; đau khớp; rối loạn cương dương ở nam giới, giảm ham muốn tình dục ở nam giới và nữ giới.
  • Suy nhược, mệt mỏi, phù, sốt; tăng Phosphatase kiềm, Creatin Phosphokinase cao, Gamma Glutamyltranspeptidase (GGT) cao, Acid Uric cao.

Tương tác với các thuốc khác

Khả năng những thuốc khác ảnh hưởng đến Olanzapine:

  • Thuốc kháng Zcid (Magnesi, nhôm) hoặc Cimetidine liều duy nhất không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của Olanzapine dùng đường uống.
  • Tuy nhiên, dùng đồng thời than hoạt sẽ làm giảm sinh khả dụng của Olanzapine đường uống từ 50 đến 60%.
  • Chuyển hóa của Olanzapine có thể bị cảm ứng do hút thuốc (độ thanh thải của Olanzapine thấp hơn 33% và thời gian bán thải dài hơn 21% ở những người không hút thuốc so với những người hút thuốc) hoặc điều trị bằng Carbamazepin (độ thanh thải tăng 44% và thời gian bán thải giảm 20% khi điều trị bằng Carbamazepin).
  • Hút thuốc và điều trị bằng Carbamazepin gây cảm ứng hoạt tính P450-1A2.
  • Dược động học của Theophylline, một thuốc chuyển hóa nhờ P450-1A2, không thay đổi khi dùng Olanzapine.
  • Chưa có nghiên cứu về tác dụng của những chất ức chế mạnh hoạt tính P450-1A2 trên dược động học của Olanzapine.

Khả năng olanzapine ảnh hưởng đến những thuốc khác:

  • Trong các thử nghiệm lâm sàng dùng liều duy nhất Olanzapine, không có sự ức chế chuyển hóa của Imipramine/Desipramine (P450-2D6 hoặc P450-P3A/1A2), Warfarin (P450-2C9), Theophylline (P450-1A2), hoặc Diazepam (P450-3A4, và P450-2C19).
  • Olanzapine cũng không có tương tác khi dùng chung với Lithium hoặc Biperiden.
  • Ðã nghiên cứu khả năng của Olanzapine làm ức chế chuyển hóa thông qua 5 Cytochrom chủ yếu in Vitro.
  • Những nghiên cứu này cho thấy hằng số ức chế đối với 3A4 (491 Micromolar), 2C9 (751 Micromolar), 1A2 (36 Micromolar), 2C19 (920 Micromolar), 2D6 (89 Micromolar), mà khi so sánh với nồng độ huyết tương Olanzapine là 0,2 Micromolar, có nghĩa là sự ức chế tối đa của những hệ thống P450 do Olanzapine thấp hơn 0,7%.
  • Chưa rõ sự liên quan đến lâm sàng của những kết quả này.
  • Nồng độ Olanzapine lúc ổn định không có ảnh hưởng đến dược động học của Ethanol.
  • Tuy nhiên, tác dụng hiệp đồng về dược lý học như gây tăng an thần có thể xảy ra khi dùng Ethanol cùng với Olanzapine.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Olanstad 10 không được khuyến cáo sử dụng cho các bệnh nhân:

  • Có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp Galactose, thiếu hụt Enzyme Lactase toàn phần hay kém hấp thu Glucose – Galactose.
  • Rối loạn tâm thần liên quan đến sa sút trí tuệ và/hoặc rối loạn hành vi.
  • Hội chứng Parkinson.
  • Xuất hiện dấu hiệu/triệu chứng của hội chứng an thần kinh ác tính; sốt cao không rõ nguyên nhân: Ngừng thuốc.
  • Loạn vận động muộn: Xem xét giảm liều hay ngừng thuốc.

Cần thận trọng khi kê đơn Olanstad 10cho các bệnh nhân:

  • Phì đại tuyến tiền liệt, hoặc tắc ruột do liệt và các tình trạng liên quan.
  • Dùng phối hợp với các thuốc tác dụng lên hệ thần kinh trung ương và rượu.
  • Đái tháo đường/rối loạn Lipid máu hay có yếu tố nguy cơ.
  • Có số lượng bạch cầu và/hoặc bạch cầu trung tính thấp; đang dùng thuốc gây mất bạch cầu trung tính; có tiền sử ức chế/độc tủy xương do thuốc; bị ức chế tủy xương do bệnh kết hợp với xạ trị hoặc hóa trị; bị tăng bạch cầu acid hoặc tăng sản tủy xương.
  • Có tiền sử co giật hoặc có những yếu tố nguy cơ làm hạ ngưỡng co giật.
  • Suy gan; trước đó có chức năng gan giới hạn; đang điều trị thuốc có khả năng gây độc gan.
  • Đang trong tình trạng có thể làm tăng thân nhiệt.
  • Có nguy cơ viêm phổi-hô hấp.
  • Người lớn tuổi; bệnh nhân bị hội chứng kéo dài khoảng QT bẩm sinh; suy tim sung huyết; phì đại tim; hạ kali và magnesi huyết.
  • Nguy cơ đột tử do bệnh tim.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Chỉ dùng Olanstad 10cho phụ nữ có thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ.
  • Không nên cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc:

  • Không được sử dụng.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Chính sách bán hàng